Tin tức nhà trường

Kế Hoạch Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2035

KẾ HOẠCH

Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2025-2030

và tầm nhìn đến năm 2035

 

- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;

- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo;

- Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

- Căn cứ Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;

- Căn cứ Công văn số 5932/BGDĐT-QLCL ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông;

- Căn cứ Nghị quyết Đại hội các cấp về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo bậc phổ thông; Nghị quyết của Đại hội chi bộ Trường THPT Vĩnh Thuận nhiệm kỳ 2020-2025;

Trường THPT Vĩnh Thuận xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2035 cụ thể như sau:

Trường THPT Vĩnh Thuận được thành lập theo Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 21/6/1979 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang. Trải qua gần 40 năm phấn đấu, trưởng thành, trường THPT Vĩnh Thuận đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, nhưng cũng có những thuận lợi to lớn. Những thành quả về chất lượng giáo dục mà nhà trường đạt được ngày càng cao đã cho thấy nhà trường đang từng bước phát triển bền vững về mọi mặt, xứng đáng là trường học có chất lượng giáo dục tốt, đáp ứng với sự kì vọng, tin tưởng của đại đa số phụ huynh, học sinh trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận.

Trường có bề dày truyền thống về “Dạy tốt - Học tốt”. Hầu hết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường có tinh thần đoàn kết, gắn bó, luôn có ý thức trong việc giữ gìn uy tín nhà trường. Đội ngũ giáo viên có tay nghề vững vàng, nhiệt tình, tâm huyết với nghề, trách nhiệm trong công việc, có ý thức học tập, nghiên cứu, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và công tác chủ nhiệm; tích cực áp dụng công nghệ thông tin vào dạy học; tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá để nâng cao chất lượng dạy và học.

Công tác phối hợp giữa các tổ chức đoàn thể, các bộ phận khá đồng bộ, nhịp nhàng, chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo được sự thống nhất trong quá trình hoạt động. Hầu hết phụ cha mẹ học sinh luôn quan tâm đến nhà trường, đến việc học tập của con em mình; luôn có những đóng góp, hỗ trợ tích cực giúp giáo dục toàn diện học sinh hiệu quả. Cơ sở vật chất về cơ bản đủ để đáp ứng cho công tác quản lý,  giảng dạy và học tập theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Trường có đủ phòng học, phòng thực hành, đồ dùng giảng dạy; thư viện đạt chuẩn về diện tích sử dụng và phục vụ tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.

Chất lượng giáo dục và đào tạo của nhà trường ngày càng được nâng cao, số lượng học sinh đạt danh hiệu Học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia ngày càng tăng ... từ đó đã thu hút được học sinh THPT trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận về học tập và rèn luyện. Năm 2020 nhà trường được Sở GDĐT đánh giá, công nhận trường đạt mức 2 - kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục, đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1. Nhiều năm liền được UBND tỉnh tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, Chi bộ được Huyện ủy đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, Công đoàn và Đoàn thanh niên được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

- Sĩ số học sinh trong một vài lớp học còn đông (40-45 học sinh/lớp) gây trở ngại cho việc giảng dạy theo sát từng đối tượng và việc đổi mới phương pháp dạy học.

- Dưới tác động tiêu cực của mạng xã hội; những hành vi tiêu cực, tệ nạn xã hội đã có tác động xấu đến học sinh, gây khó khăn cho công tác giáo dục cho học sinh, đặc biệt là giáo dục chính trị tư tưởng và đạo đức lối sống. Một số học sinh còn thiếu động cơ học tập, thiếu ý thức phấn đấu và rèn luyện, chưa thực sự chăm học, còn lơ là, chủ quan, chưa có sự quan tâm sâu sát của gia đình.

- Do địa bàn rộng, nhiều em học sinh ở xa trường, phương tiện đi lại khó khăn, chưa có ý thức học tập tốt, sống xa gia đình, không được phụ huynh học sinh thường xuyên kèm cặp, nhắc nhở, nguy cơ dẫn đến sa sút trong học tập và rèn luyện.

- Một vài cán bộ, giáo viên, nhân viên có tâm lý ngại đổi mới, chưa chịu khó nghiên cứu, học tập, vận dụng phương pháp mới, kinh nghiệm hay trong việc thực hiện nhiệm vụ, trong công tác giảng dạy cũng như công tác chủ nhiệm lớp.

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

I.  MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

1. Học sinh      

1.1. Điểm mạnh

- Phần lớn học sinh chăm và ngoan;

- Cha mẹ học sinh quan tâm, chăm lo đến việc học tập và rèn luyện của con em mình;

- Chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể tích cực phối hợp, hỗ trợ nhà trường trong công tác giáo dục và rèn luyện học sinh.

1.2. Điểm yếu

- Sự phân hóa càng lớn giữa học sinh giỏi và học sinh yếu, một bộ phận học sinh chưa tự giác trong học tập, rèn luyện;

- Một bộ phận cha mẹ học sinh chưa quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của học sinh, chưa phối hợp chặt chẽ với nhà trường để giáo dục học sinh.

1.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

- Chất lượng dạy và học của nhà trường chưa đạt được kết quả như mong muốn;

- Một số học sinh chưa được gia đình quan tâm đúng mức, ảnh hưởng đến kết quả học tập và rèn luyện;

- Sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội có lúc chưa thật sự chặt chẽ.

2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên        

2.1. Điểm mạnh

- Giáo viên tâm huyết, yêu nghề, nhiệt tình, ham học hỏi, có ý thức học tập để nâng trình độ chuyên môn, có thâm niên giảng dạy;

- 100% đội ngũ đã đạt chuẩn đào tạo, trong đó 23,08% đạt trình độ trên chuẩn, hầu hết giáo viên có năng lực chuyên môn khá, giỏi, đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy.

2.2. Điểm yếu

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy ở một vài giáo viên đôi khi còn hạn chế;

- Một vài giáo viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy và quản lý học sinh;

- Một số giáo viên năng lực chuyên môn còn hạn chế, nên khó khăn trong công tác áp dụng các hình thức đổi mới hoạt động dạy và học.

2.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

            - Công tác bồi dưỡng Học sinh giỏi kết quả đạt được chưa như mong muốn;

            - Chưa có điều kiện đáp ứng nhu cầu của học sinh giỏi và quan tâm đúng mức đến đối tượng học sinh chưa ngoan, lười học;

          - Việc nâng cao chất lượng giáo dục còn gặp nhiều khó khăn, chất lượng giáo dục có tăng qua hàng năm nhưng chưa tương xứng với vị thế của trường.

3. Cơ sở vật chất, thiết bị     

3.1. Điểm mạnh:

- Phòng học và các phòng chức năng được sửa chữa và nâng cấp kiên cố, đạt chuẩn, thông thoáng, trang bị đầy đủ các thiết bị nghe nhìn;

- Thiết bị dạy học tối thiểu được đầu tư cơ bản, phòng thí nghiệm đạt chuẩn, thư viện đạt chuẩn;

- Các phòng hành chính được trang bị đầy đủ công cụ, thiết bị đảm bảo làm việc đạt hiệu quả.    

3.2. Điểm yếu:

  - Một số phòng học bộ môn, thực hành còn thiếu;

- Công tác quản lý, sử dụng thiết bị còn hạn chế;

- Khai thác tiềm năng hoạt động của giáo viên và học sinh chưa đạt hiệu quả như mong muốn.

3.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

Hoạt động thực hành, nghiên cứu chưa đạt kết quả như mong muốn.

4. Thông tin    

4.1. Điểm mạnh:

- Khả năng tiếp nhận thông tin, truy cập, xử lý thông tin đáp ứng được các yêu cầu trong quản lý và dạy học;

- Thông tin phản hồi giữa nhà trường và gia đình kịp thời, chính xác qua hệ thống tin nhắn trên phần mềm vietschool và công nghệ điểm danh AI (điểm danh bằng gương mặt).

4.2. Điểm yếu:

- Việc lưu trữ thông tin của một vài bộ phận chưa khoa học, chưa có tính chuyên nghiệp. 

4.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

                   Tìm kiếm thông tin còn chậm.

5. Tài chính     

5.1. Điểm mạnh:

- Tài chính được công khai minh bạch, rõ ràng, đầy đủ. Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý.

- Không lạm thu. 

5.2. Điểm yếu:

- Nguồn kinh phí còn hạn hẹp;

- Thu nhập của một bộ phận giáo viên, nhân viên còn thấp.          

5.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

Đội ngũ chưa yên tâm công tác, chưa động viên được đội ngũ, một số hoạt động ngoại khóa và phong trào của nhà trường còn hạn chế.

 

6. Tổ chức dạy học    

6.1. Điểm mạnh

- Thực hiện chương trình, kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế và tiến độ;

- Kết quả học tập của học sinh khả quan trên 70% học sinh đạt khá – tốt;

- Các bộ môn hoạt động đều tay nhất là các môn Toán, Ngữ văn, Khoa học xã hội…

          6.2. Điểm yếu

- Thực hiện đổi mới phương pháp chưa đồng bộ, một số ít giáo viên còn lúng túng trong việc thực hiện đổi mới phương pháp theo Chương trình GDPT 2018;

- Một số bộ môn giáo viên chưa thật sự đầu tư vào công tác chuyên môn;

- Một số giáo viên chưa đáp ứng yêu cầu giáo dục, quản lý học sinh, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp chưa cao.

6.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

- Điều kiện đáp ứng nhu cầu của học sinh giỏi chưa thật sự đầy đủ; chưa quan tâm đúng mức đến đối tượng học sinh chưa ngoan, lười học;

- Đội ngũ quản lý học sinh chưa chuyên nghiệp;

- Vẫn còn học sinh lưu ban;

- Chất lượng giáo dục còn ở mức khiêm tốn.

  7. Lãnh đạo và quản lý         

                   7.1. Điểm mạnh

- Đội ngũ cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết với công việc;

- Nhiệt tình, năng động, làm việc khoa học, nghiêm túc trong công việc;

- Quan tâm chăm lo cho đời sống cán bộ, giáo viên và học sinh;

- Được đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh tin tưởng và tín nhiệm cao.

                   7.2. Điểm yếu

Chưa có giải pháp tích cực để khai thác và phát huy cao nhất năng lực của giáo viên.

7.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

Chưa khai thác và phát huy cao nhất năng lực của giáo viên.

          8. Chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

8.1. Chất lượng đội ngũ giáo viên

STT

Tổ chuyên môn

Số lượng

Chuyên môn

Nữ

Biên chế

Trình độ

 

Đảng/nữ

Biên chế

Hợp đồng

Thạc sĩ

Đại học

1

Toán

11

       Toán

4

11

 

3

8

9/4 nữ

2

Ngữ Văn

11

Ngữ văn

9

11

 

2

9

9/6 nữ

3

Lý-Tin

9

Vật lý-Tin học

2

9

 

2

7

7/2 nữ

4

Hóa

5

Hóa học

0

5

 

2

3

5/0 nữ

5

Sinh - CN

10

Sinh học, Công nghệ

6

10

 

2

8

9/6 nữ

6

Ngoại ngữ

11

Tiếng Anh,  Tiếng Pháp

8

11

 

2

9

8/6 nữ

7

KHXH

10

Lịch sử, Địa lý, GDKT PL

4

10

 

2

8

8/3 nữ

8

Thể dục - QPAN

6

GDTC, GDQP

0

6

 

1

5

5/0 nữ

Tổng cộng

73

 

33

73

 

16

57

62/27 nữ

8.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản và viên chức Văn phòng

TT

Bộ phận

Số lượng

Đảng viên

Biên chế (cơ hữu)

Hợp đồng

 

Trình độ đào tạo

T. số

Nữ

ThS

ĐH

TC

Khác

1

Cán bộ quản lý

3

0

3

3

 

2

1

 

 

 

2

Thiết bị

0

0

 

0

 

 

0

 

 

 

3

Kế toán

1

1

1/1 nữ

1

 

 

1

 

 

 

4

Văn thư

1

1

1/1 nữ

1

 

 

 

 

1

 

5

Thủ quỹ

1

1

1/1/nữ

1

 

 

 

 

1

 

6

Thư viện

0

0

 

0

 

 

0

 

 

 

7

Y tế

1

 

 

 

1

 

 

 

1

 

8

Phục vụ

1

1

 

 

1

 

 

 

 

1

9

Bảo vệ

2

 

1/0 nữ

 

2

 

 

 

 

 

Tổng

10

4

7

7

4

2

3

 

3

2

                         

9. Chất lượng học sinh

          9.1. Chất lượng về học lực

Năm học

Tổng số HS

Giỏi/Tốt

Khá

TB

Yếu/Chưa đạt

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2023-2024

1490

742

49.8

619

41.54

124

8.32

5

0.34

0

0

         9.2. Chất lượng về hạnh kiểm

Năm học

Tổng số HS

Tốt

Khá

TB/Đạt

Yếu/Chưa đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2023-2024

1490

1455

97.65

33

2.21

2

0.13

0

0

10. Cơ sở vật cht

STT

Phòng

Số lượng

Diện tích/Qui cách kỹ thuật/Công năng

1

Phòng học

35

48m2/phòng, nhà xây cấp 2

2

Phòng Hội đồng

01

250 m2/phòng, nhà xây cấp 4

3

Phòng Truyền thống

01

76 m2/phòng, nhà xây cấp 4

4

Phòng thí nghiệm Lý

01

76 m2/phòng, nhà xây cấp 2

5

Phòng thí nghiệm Hóa - Sinh

01

76 m2/phòng, nhà xây cấp 2

6

Phòng bộ môn tiếng Anh

01

49 m2/phòng, nhà xây cấp 2

7

Kho lưu trữ

04

22 m2/phòng, nhà xây cấp 2

8

Phòng vi tính

04

100 m2/phòng, nhà xây cấp 2

9

Thư viện

01

97 m2/phòng, nhà xây cấp 4

10

Nhà thể thao đa năng

01

274 m2/phòng, nhà xây cấp 4

11

Phòng quản lý học sinh

01

9 m2/phòng, nhà xây cấp 4

12

Phòng Đoàn thanh niên

01

22 m2/phòng, nhà xây cấp 4

13

Phòng Công đoàn

01

23 m2/phòng, nhà xây cấp 4

14

Phòng y tế

01

22 m2/phòng, nhà xây cấp 2

15

Phòng Hiệu trưởng

01

28 m2/phòng, nhà xây cấp 4

16

Phòng P. hiệu trưởng

03

28 m2/phòng, nhà xây cấp 4

17

Phòng Văn thư

01

28 m2/phòng, nhà xây cấp 4

18

Phòng Tài vụ

01

23 m2/phòng, nhà xây cấp 4

19

Phòng vệ sinh

20

12  4 m2/phòng, nhà xây cấp 4

 

II. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

1. Cơ chế, chính sách, pháp luật

1.1. Các văn bản quy định của pháp luật

- Luật Giáo dục;

- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

  - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW;

 - Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;

- Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân;

- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

1.2. Thuận lợi

- Đảng và Nhà nước chỉ đạo quyết liệt việc công cuộc đổi mới Giáo dục và Đào tạo, đã đưa ra mục tiêu, giải pháp để phát triển giáo dục;

- Công tác quản lý giáo dục lấy cơ sở làm trung tâm, tạo cơ chế thông thoáng tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức và tài chính; tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường chủ động, sáng tạo trong việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường;

- Thúc đẩy nhà trường đổi mới và sáng tạo; phát huy cao độ quy chế tập trung dân chủ là động lực giúp nhà trường phát triển.

1.3. Thách thức

- Đòi hỏi lãnh đạo, cán bộ quản lý của nhà trường phải năng động, sáng tạo, nhạy bén; quản lý và sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên một cách hiệu quả; quản lý và sử dụng công tác tài chính chặt chẽ, hiệu quả đúng quy định của pháp luật;

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có đạo đức, trách nhiệm và năng lực chuyên môn thực sự để thực hiện các hoạt động giáo dục và tham gia quản lý nhà trường.

1.4. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường

- Các thành viên trong nhà trường phải đoàn kết, quyết tâm và nhận thức được tầm quan trọng và tính cần thiết của việc đổi mới nhà trường;

- Đội ngũ giáo viên phải đầu tư công sức, trí tuệ cho việc việc đổi mới phương pháp dạy học đáp ứng được nhu cầu của từng đối tượng học sinh;

  - Công tác quản lý, điều hành của lãnh đạo nhà trường phải nhạy bén, linh hoạt, uyển chuyển để đáp ứng mọi hoạt động diễn ra trong nhà trường;

- Quan hệ giữa các thành viên trong nhà trường phải thân thiện, cởi mở, phối hợp, hỗ trợ.

2. Tài chính         

2.1. Thuận lợi

- Thúc đẩy nhanh phát triển giáo dục; trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất của nhà trường được ngày càng hoàn thiện, hiện đại ... đáp ứng yêu cầu dạy và học;

- Mọi thành viên của nhà trường có cơ hội đóng góp để phát triển, có cơ hội phát huy sáng tạo của mình;

- Khả năng đóng góp của xã hội cho sự nghiệp giáo dục cao hơn.  

2.2. Thách thức

- Kinh phí hạn hẹp chưa đáp ứng yêu cầu về trang thiết bị, cơ sở vật chất và các nguồn lực khác để phục vụ cho công tác đổi mới của hoạt động dạy và học;

- Năng lực chuyên môn và năng lực quản lý của đội ngũ không đồng đều;

- Chế độ chính sách theo quy định chung chưa uyển chuyển, chưa phù hợp với tình hình thực tế hoạt động của nhà trường. 

2.3. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường

          - Lương của một số giáo viên và viên chức văn phòng còn thấp, nhất là các giáo viên mới ra trường nên một bộ phận giáo viên và viên chức văn phòng chưa yên tâm công tác.

3. Văn hóa       

3.1. Thuận lợi

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên đa số thân thiện, đoàn kết, có ý thức xây dựng nhà trường, nuôi dưỡng bầu không khí dân chủ, hợp tác và tin cậy lẫn nhau;

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên có ý thức cầu tiến, vươn lên và mong muốn được đổi mới để phát triển nhà trường;

- Tôn trọng và luôn hướng về các giá trị đích thực, giản dị trong sinh hoạt, trung thực, thẳng thắn trong công việc;

- Có ý thức trong việc xây dựng nền nếp, tác phong, kỷ luật của học sinh, quan tâm đến các mối quan hệ thân thiện giữa thầy với thầy, giữa thầy và trò, giữa mọi người với nhau.        

3.2. Thách thức

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên của nhà trường đến từ nhiều vùng miền trên cả nước nên văn hóa đa dạng, cần nhiều thời gian để xây dựng văn hóa nhà trường;

  - Các mặt tiêu cực của nền kinh tế thị trường, sự bùng nổ vượt tầm kiểm soát của internet và mạng xã hội tác động đến cán bộ giáo viên và học sinh ngày càng lớn nên ảnh hưởng đến công tác giáo dục và xây dựng các giá trị văn hóa của nhà trường;

  - Các quy chuẩn và chuẩn mực của giáo dục, của xã hội chưa chế ngự được các hành vi tiêu cực trong cuộc sống thực tiễn.   

  3.3. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường

  - Sự nhận thức và quan điểm sống của các thành viên trong nhà trường còn khác nhau, tính bảo thủ, cố chấp của một bộ phận giáo viên, nhân viên còn ảnh hưởng đến việc xây dựng một nền văn hóa tốt đẹp trong nhà trường;

- Chủ nghĩa thực dụng, thái độ thiếu trách nhiệm của một số giáo viên, nhân viên ảnh hưởng không nhỏ đến việc xây dựng và duy trì văn hóa nhà trường.

4. Xã hội          

4.1. Thuận lợi

  - Xã hội đồng tình với quan điểm của nhà trường trong việc xây dựng tinh thần đoàn kết nội bộ, thực hiện có kết quả cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”;

  - Kết hợp chặt chẽ ba môi trường giáo dục nhà trường - gia đình - xã hội  để nâng cao hiệu quả giáo dục và thúc đẩy văn hóa nhà trường phát triển.       

4.2. Thách thức

Mặt trái của sự phát triển của công nghệ thông tin, internet và mạng xã hội ảnh hưởng không nhỏ đến một bộ phận học sinh chưa làm chủ được bản thân, đã bị lôi kéo, tác động tiêu cực đến nhận thức và hành động, ảnh hưởng nặng nề đến chất lượng học tập, rèn luyện và sức khỏe của học sinh.        

4.3. Ảnh hưởng đến hoạt động nhà trường

Cán bộ, giáo viên, nhà trường gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý, giáo dục đạo đức, rèn luyện và phát triển ý thức tự học của học sinh.   

III. KẾT LUẬN CHUNG

Qua phân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, Trường THPT Vĩnh Thuận nhận thấy có những thời cơ và thách thức như sau:

  1. Về thời cơ

- Có sự tín nhiệm và tin tưởng cao của học sinh và cha mẹ học sinh;

  - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên được đào tạo cơ bản, có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần học hỏi, có ý thức cầu tiến;

  - Đội ngũ học sinh nhìn chung chăm ngoan, nguồn tuyển sinh vào lớp 10 ổn định, trường được đánh giá là một trong số những trường THPT có uy tín trong huyện và trong tỉnh;

          - Nhà trường đạt được một số thành tích đáng khích lệ, chính quyền các cấp, cha mẹ học sinh và nhân dân đánh giá cao, trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và Sở GDĐT;

- Ngành Giáo dục và Đào tạo không ngừng đổi mới đáp ứng xu thế phát triển của thời đại;

- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao ngày càng tăng; khoa học công nghệ ngày càng phát triển. 

  2. Thách thức

- Các trường THPT ở trong huyện và trong tỉnh tăng về chất lượng giáo dục, đặc biệt là sự vươn lên về chất lượng giáo dục của một số trường có quy mô nhỏ;

          - Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế;

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diên của giáo dục và đào tạo;

          - Điều kiện về nguồn lực, về cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu đổi mới và ứng dụng công nghệ thông tin vào trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo và khát khao cống hiến của một số ít giáo viên, nhân viên;

- Chất lượng giáo dục của nhà trường chưa đáp ứng được kì vọng của cha mẹ học sinh và xã hội;

- Các hiện tượng tiêu cực của nền kinh tế thị trường tác động vào học đường ngày càng lớn ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục của nhà tường.

3. Các nội dung chủ yếu và nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường trong giai đoạn 2025-2030

- Nâng cao tư tưởng, chính trị, đạo đức, phong cách của đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên; giáo dục thái độ, động cơ học tập cho học sinh;

- Xây dựng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục và trường đạt chuẩn quốc gia;

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động như:

+ Giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh;

+ Quản lý học sinh, đánh giá học lực và hạnh kiểm;

+ Quản lý nhân sự;

+ Quản lý tài chính, cơ sở vật chất, kế hoạch...

- Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên và phương pháp học tập của học sinh; tăng cường công tác hỗ trợ, tư vấn của giáo viên;

- Xây dựng tính chuyên nghiệp trong chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho các thành viên trong nhà trường;

- Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và cha mẹ học sinh;

- Đổi mới, nâng cao hiệu quả đào tạo học sinh giỏi; phụ đạo học sinh yếu;

- Tăng cường đầu tư cho cơ sở vật chất, cải tạo sân chơi bãi tập, xây dựng môi trường sư phạm văn minh, lịch sự;

- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Đoàn thanh niên, Chi đoàn giáo viên và  tổ chức Công đoàn nhà trường; thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng;

- Xây dựng văn hóa truyền thống của nhà trường;

- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh;

- Tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và nhân viên theo đúng định mức tiêu chuẩn. Quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ;

- Quan tâm công tác xã hội hoá giáo dục, chú trọng huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển nhà trường và hỗ trợ các hoạt động của học sinh.

 

 

 

B. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

1. Tầm nhìn

Là trường THPT hàng đầu của tỉnh mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới tiên tiến và xuất sắc.

2. Sứ mệnh

Tạo dựng được môi trường học tập nề nếp, kỉ cương có chất lượng giáo dục cao, mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.

3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường

- Tình đoàn kết;                                                    

- Lòng nhân ái;

- Tinh thần trách nhiệm;                                        

- Sự hợp tác;

- Lòng tự trọng;                                                    

- Tính sáng tạo;

- Tính trung thực;                                                 

- Khát vọng vươn lên.

C. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

1. Mục tiêu

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục hàng đầu của tỉnh; phấn đấu đạt Trường chuẩn quốc gia mức độ 2 vào năm 2025.

2. Chỉ  tiêu:

2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên được đánh giá khá, xuất sắc trên 85%; không có yếu, kém;

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt chính sách, pháp luật, quy chế chuyên môn và quy định đạo đức nghề nghiệp của ngành giáo dục đào tạo;

- 100% cán bộ, giáo viên ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin vào giảng dạy và quản lí, giáo dục học sinh;

- 85% tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học;

- 25 – 30% giáo viên có trình độ sau Đại học (kể cả đang theo học);

- Phấn đấu 100% tổ chuyên môn có giáo viên đạt trình độ sau Đại học (kể cả đang theo học).

2.2. Học sinh

- Qui mô: 

+ Lớp học: 35 lớp;

          + Học sinh: 1400 –  1500 học sinh.

- Chất lượng học tập:

          + 70% học sinh có học lực khá, tốt (20% học lực tốt);

+ 28% học sinh có  học lực đạt;

+ Tỉ lệ học sinh có học lực chưa đạt dưới 2%

          + Thi đậu Đại học, Cao đẳng: trên 60% (đạt điểm sàn ĐH, CĐ 80%).

         - Chất lượng đạo đức, kĩ năng sống:

+ Chất lượng đạo đức: 98% hạnh kiểm khá, tốt;

+ Không quá 2% hạnh kiểm trung bình, yếu;

+ Học sinh thường xuyên được giáo dục các kĩ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.

2.3. Cơ sở vật chất

- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn;

- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại;

- Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp” ở mức độ cao.

3. Phương châm hành động

“Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện là trách nhiệm, danh dự của nhà trường và của mỗi thầy cô giáo”.

D. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.

Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lí thuyết với thực tiễn, giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản;

Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, các đoàn thể trong trường và các tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm.

2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ;

Người phụ trách: Lãnh đạo nhà trường, Tổ trưởng chuyên môn

 

3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục

Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài;

Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách; kế toán, nhân viên thiết bị.

4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin

Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí, giảng dạy. Góp phần nâng cao chất lượng quản lí, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được CNTT phục vụ cho công việc;

Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng chuyên môn, Phó Hiệu trưởng CSVC – TB.

5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;

- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường:

+ Nguồn lực tài chính:

Ngân sách Nhà nước;

Học phí;

Dịch vụ của nhà trường;

Xã hội hóa: sự hỗ trợ của các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp và cá nhân.

+ Nguồn lực vật chất:

Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ;

Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy -  học;

Người phụ trách: Ban Giám hiệu, BCH Công đoàn, Ban ĐDCMHS.

6. Xây dựng thương hiệu

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường;

- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và Cha mẹ học sinh;

- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

2. Tổ chức

Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược

Giai đoạn 1: Từ năm 2025 - 2030, Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

Giai đoạn 2: Từ năm 2030 - 2035, trường trọng điểm của tỉnh.

4. Nhiệm vụ cụ thể của Ban chỉ đạo

4.1. Hiệu trưởng

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường; thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

4.2. Các Phó Hiệu trưởng

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

4.3. Chủ tịch Công đoàn

Chỉ đạo hoạt động của các tổ Công đoàn, động viên đội ngũ tích cực thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; giúp đỡ, hỗ trợ và giải quyết những khó khăn, vướng mắc của đội ngũ trong quá trình thực hiện, xem xét đánh giá thi đua và đề xuất khen thưởng cuối năm, cuối giai đoạn. Chú trọng tực hiện phong trào “Đổi mới – Dân chủ - Đoàn kết – Phát triển”, “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

4.4. Bí thư Đoàn trường

- Xây dựng kế hoạch hoạt động, phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, tổ quản lý học sinh, cha mẹ học sinh để rèn luyện, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tổ chức các trò chơi dân gian, trò chơi khoa học; thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ ATGT, câu lạc bộ kỹ năng mềm; thành lập đội văn nghệ xung kích, tạo những sân chơi bổ ích khác cho học sinh.

- Động viên các đoàn viên, các chi đoàn lớp hưởng ứng tích cực phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

4.5. Tổ trưởng chuyên môn

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên; rút kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

4.6. Cán bộ, giáo viên, nhân viên

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế  hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.

4.7. Giáo viên chủ nhiệm

27 lượt xem

Liên kết website

Thống kê truy cập

  • Đang trực tuyến 3
  • Tổng truy cập tháng trước 11,345
  • Tổng truy cập tháng hiện tại 6,519
  • Tổng truy cập một năm 11,260
  • Tổng lượt truy cập 141,593